Hướng dẫn tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất 2021

 Hướng dẫn tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất 2021

Mẫu tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất là biểu mẫu số 01 trong Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ. Trừ trường hợp được miễn, khi đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở thì người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở phải nộp lệ phí trước bạ. Mời quý bạn đọc theo dõi bài viết dưới đây về vấn đề này.

Tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất khi chuyển nhượng (mua bán)

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

TỜ KHAI LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ NHÀ, ĐẤT

[01] Kỳ tính thuế: Theo từng lần phát sinh ☐

[02] Lần đầu ☐ [03] Bổ sung lần thứ ☐

[04] Tên người nộp thuế: Nguyễn Thế M

[05] Mã số thuế: …………………………………………………………………………………

[06] Địa chỉ: Số xxx đường Cầu giấy Phường Dịch Vọng

[07] Quận/huyện: Cầu Giấy [08] Tỉnh/Thành phố: Hà Nội

[09] Điện thoại: 0964 xxx 000 [10] Fax: ……………… [11] Email: ………………

[12] Đại lý thuế (nếu có) :………………………………………………………………………….

[13] Mã số thuế: …………………………………………………………………………………

[14] Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………

[15] Quận/huyện: ………………. [16] Tỉnh/Thành phố: ……………………………….

[17] Điện thoại: ………………… [18] Fax: ……………… [19] Email: ………………

[20] Hợp đồng đại lý thuế, số:……………………………….ngày …………………………….

ĐẶC ĐIỂM NHÀ ĐẤT:

1. Đất:

1.1. Địa chỉ thửa đất: Số xx, đường Thành Thái, Phường Dịch Vọng, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội

1.2. Vị trí thửa đất (mặt tiền đường phố hay ngõ, hẻm): Mặt tiền.

1.3. Mục đích sử dụng đất: Đất ở đô thị

1.4. Diện tích (m2): 70 m2

1.5. Nguồn gốc nhà đất: (đất được Nhà nước giao, cho thuê; đất nhận chuyển nhượng; nhận thừa kế, hoặc nhận tặng, cho): Nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

a) Tên tổ chức, cá nhân chuyển giao QSDĐ: Trần Minh Q.

Địa chỉ người giao QSDĐ: Số xxx, đường Thành Thái, phường Dịch Vọng, quận Cầu giấy, Thành phố Hà Nội.

b) Thời điểm làm giấy tờ chuyển giao QSDĐ ngày 03 tháng 02 năm 2019.

1.6. Giá trị đất thực tế chuyển giao (nếu có): 9.000.000.000 đồng (09 tỷ đồng)

2. Nhà:

2.1. Cấp nhà: IV Loại nhà: Nhà ở riêng lẻ đô thị

2.2. Diện tích nhà (m2 sàn xây dựng): 70 m2

2.3. Nguồn gốc nhà:

a) Tự xây dựng:

– Năm hoàn công (hoặc năm bắt đầu sử dụng nhà):

b) Mua, thừa kế, cho, tặng: Mua

– Thời điểm làm giấy tờ chuyển giao nhà: Ngày 03 tháng 02 năm 2019.

2.4. Giá trị nhà (đồng): 1.000.000.000 đồng

3. Giá trị nhà, đất thực tế nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận tặng cho (đồng): 10.000.000.000 đồng

4. Tài sản thuộc diện không phải nộp hoặc được miễn lệ phí trước bạ (lý do):

5. Giấy tờ có liên quan, gồm:

– Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, nhà ở.

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai.

NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ

Họ và tên:

Chứng chỉ hành nghề số:

……, ngày……… tháng……….. năm……….

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có))

Hướng dẫn viết tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất

Hướng dẫn ghi từ mục [01] đến mục [20]

1  Kỳ tính thuế

– Chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế, cho thuê, cho thuê lại, góp vốn.. thì đánh dấu tích vào ô tại mục [01],

– Nếu là kê khai cấp giấy chứng nhận lần đầu thì đánh dấu ở mục [02],

– Trường hợp còn lại là bổ sung đánh dấu vào mục số [03].

2 Tên người nộp thuế

– Ghi rõ họ tên người đứng tên chủ quyền sử dụng đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất khi khai lệ phí trước bạ;

– Trường hợp là cơ sở kinh doanh thì phải ghi chính xác tên như trong tờ khai đăng ký thuế, không sử dụng tên viết tắt hay tên thương mại.

3 Mã số thuế

[05] – Mã số thuế: Ghi mã số thuế được cơ quan thuế cấp khi đăng ký nộp thuế (nếu có).

4 Địa chỉ và thông tin khác

[06] – [11]: Ghi đúng theo địa chỉ của người nộp thuế. Số điện thoại, số Fax và địa chỉ Email của người nộp thuế để cơ quan thuế có thể liên lạc khi cần thiết.

5 Đại lý thuế (nếu có)

– Trường hợp chủ tài sản ủy quyền hoặc ký kết hợp đồng dịch vụ với bên đại lý thuế thì kê khai tên đại lý thuế .

– Ghi mã số thuế: Mã số thuế và địa chỉ của đại lý thuế.

Các ô từ [14] – [19] Khai theo địa chỉ được ghi nhận trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, số điện thoại, số fax, email của đại lý thuế.

[20] Hợp đồng đại lý thuế, số ….. ngày…..: kê khai theo số hiệu của hợp đồng được ký kết giữa đại lý thuế với chủ tài sản, ngày ký.

Hướng dẫn khai “Đặc điểm nhà đất” trong mẫu tờ khai

1 – Đất:

– Địa chỉ thửa đất: Ghi rõ địa chỉ thửa đất thuộc (Chi tiết trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất)

– Vị trí: Nêu vị trí là đất mặt tiền, đường phố hay ngõ, hẻm. (Để xác định vị trí tính thuế loại 1, 2,3,4)

– Mục đích sử dụng đất: Căn cứ theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất để điền.

– Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích thửa đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân được chuyển nhượng theo hợp đồng và giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

– Nguồn gốc nhà đất là: Theo giấy chứng nhận

– Giá trị đất thực tế chuyển giao (nếu có): Ghi theo giá trị trên hợp đồng chuyển nhượng do các bên thỏa thuận đã được công chứng tại tổ chức công chứng. Nếu được thừa kế, tặng, cho thì bỏ trống.

2 – Nhà

– Cấp nhà, loại nhà: ghi theo giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở được cấp. Nếu giấy chứng nhận không có nhà thì bỏ trống.

– Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích sàn nhà (kể cả diện tích công trình phụ kèm theo) của một căn hộ chung cư hoặc một toà nhà thuộc quyền sở hữu hợp pháp của tổ chức, cá nhân.

– Nguồn gốc nhà: Nêu rõ là nhà tự xây dựng (nêu năm bắt đầu sử dụng nhà hay năm hoàn công (xây dựng xong)), hay nhà mua, thừa kế, cho tặng (nêu thời điểm làm hợp đồng (giấy tờ) bán nhà).

– Giá trị nhà: giá trị nhà thực tế mua bán trên thị trường tại thời điểm chuyển nhượng. Điền theo hợp đồng chuyển nhượng công chứng giữa các bên.

3 – Giá trị nhà, đất thực tế nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận tặng cho (đồng):

Điền thông tin theo giá trị theo hợp đồng chuyển nhượng đã công chứng. Trường hợp nhận thừa kế, tặng, cho thì bỏ trống.

4 – Tài sản thuộc diện không phải nộp lệ phí trước bạ( lý do):

Cần có các giấy tờ chứng minh các đối tượng không phải nộp hoặc được miễn lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật.

5 – Các giấy tờ có liên quan

Liệt kê tất cả các giấy tờ có liên quan kèm theo như:

  • Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất;
  • Các giấy tờ về nhà, đất như: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (sổ đỏ hoặc sổ hồng).

Hồ sơ kê khai lệ phí trước bạ nhà, đất gồm:

  • Tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất mẫu 01/LPTB;
  • Giấy tờ chứng minh nhà, đất có nguồn gốc hợp pháp;
  • Giấy tờ hợp pháp về việc chuyển giao tài sản ký kết giữa bên giao tài sản và bên nhận tài sản.
  • Các giấy tờ chứng minh tài sản (hoặc chủ tài sản) thuộc đối tượng không phải nộp lệ phí trước bạ hoặc được miễn lệ phí trước bạ (nếu có).

Kết luận

Trên đây là Cách viết tờ khai thuế lệ phí trước bạ nhà đất mới nhất 2021, qua đó các bạn sẽ biết được cách viết hoàn chỉnh tờ khai thuế trước bạ.

Trang Tran